Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì tiếng Anh mà bất kỳ người học nào cũng phải lưu ý. Đặc biệt với các bạn học sinh, sinh viên, thì hiện tại hoàn thành thường xuyên xuất hiện trong các đề thi cuối kỳ hoặc chứng chỉ IELTS. Trong bài viết này, QTeens sẽ tổng hợp và cung cấp đầy đủ những nội dung liên quan đến thì hiện tại hoàn thành:
- Khái niệm.
- Cách áp dụng công thức thì hiện tại hoàn thành.
- Công thức thì hiện tại hoàn thành (khẳng định, phủ định, nghi vấn…)
- Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong câu.
- Tổng hợp hơn 30 câu hỏi bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Khái niệm Present Perfect Tense (thì hiện tại hoàn thành) là gì?
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để miêu tả các hành động / sự việc / hiện tượng có mối liên hệ giữa hiện tại và quá khứ.
Hành động xảy ra vào thời điểm trước hiện tại nhưng không được xác định cụ thể, chính xác thời gian. Và khi dùng thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường quan tâm đến kết quả hơn là chính hành động đó.
4 thì hiện tại trong tiếng Anh
Trường hợp cần phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường diễn ra trong quá khứ nhưng chưa hoàn toàn kết thúc trong quá khứ.
Vậy nên, cần phân biệt, ghi nhớ những tình huống, trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Trường hợp sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động / sự kiện hoặc tình huống bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. | I have lived in Lviv since 1989. |
Diễn tả một hành động / sự kiện lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian chưa xác định giữa quá khứ và hiện tại. | My friends and I have visited Seoul several times. |
Diễn tả một hành động / sự kiện diễn ra với thời điểm không quan trọng. | Jude has read ‘War and Peace’. |
Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ gần đây, được thể hiện bằng ‘just’. | I have just drunk a cup of bubble tea. |
Diễn tả một hành động được thực hiện trong một khoảng thời gian chưa kết thúc. | She has been to the cinema thrice this week to buy the latest movie. |
Công thức hiện tại hoàn thành trong câu khẳng định
Công thức thì hiện tại hoàn thành của bất kỳ động từ nào đều bao gồm hai thành phần:
- Trợ động từ ‘have’ hoặc ‘has’.
- Phân từ quá khứ của động từ chính trong câu. Phân từ quá khứ của động từ thông thường là Verb+ed, ví dụ: looked, arrived, talked.
Động từ To be | Động từ thường |
S + have/ has + been + N/ Adj | S + have/ has + V3/-ed + O |
I/ You/ We/ They + have been + N/ Adj | I/ You/ We/ They + have + V3/-ed + O |
He/ She/ It + has been + N/ Adj | He/ She/ It + has + V3/-ed + O |
Ví dụ:
- Ngan, Nhung and I have been friends since 2018.
- She has been late to work since she moved.
- They have searched for the kid numerous times.
- He has written his first book for 3 years.
Công thức hiện tại hoàn thành ở thể phủ định
Trái ngược với thể khẳng định, ở câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ phải thêm ‘not’ vào sau trợ động từ ‘have, has’.
Động từ To be | Động từ thường |
S + have/ has + not + been + N/ Adj | S + have/ has not + V3/ -ed + O |
I/ You/ We/ They + have not been + N/ Adj | I/ You/ We/ They + have not + V3/-ed + O |
He/ She/ It + has not been + N/ Adj | He/ She/ It + has not + V3/-ed + O |
Trong đó:
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Ví dụ:
- You haven’t been to Phu Yen before.
- It hasn’t been this hot since 2009.
- I haven’t read the latest book I bought.
- She hasn’t visited her hometown for 10 years.
Công thức hiện tại hoàn thành trong câu nghi vấn
1. Thì hiện tại hoàn thành trong câu hỏi Yes/ No
Động từ To be | Động từ thường |
Have/ Has + S + been + N/ Adj? | Have/ Has + S + V3/-ed + O? |
Have + I/ you/ we/ they + been + N/ Adj? | Have + I/ you/ we/ they + V3/-ed + O? |
Has + he/ she/ it + been + N/ Adj? | Has + he/ she/ it + V3/-ed + O? |
Yes, S + have/ has. No, S + have/ has not. |
Yes, S + have/ has. No, S + have/ has not. |
Ví dụ:
Câu hỏi: Have you ever been to North Korea before?
Trả lời: Yes, I have hoặc No, I haven’t.
Câu hỏi: Has Jane found her glasses since 2 o’clock?
Trả lời: Yes, she has hoặc No, she hasn’t.
2. Thì hiện tại hoàn thành trong câu hỏi Wh- word
Công thức | Ví dụ |
Wh- + have/ has + S + V3/-ed + O? | |
Wh- + have + I/ you/ we/ they + V3/-ed + O? | What book have you cried so hard for? |
Wh- + has + he/ she/ it + V3/-ed + O? | How has John been since the accident? |
Dấu hiệu nhận biết khi nào nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường xuyên bị nhầm lẫn với thì quá khứ đơn. Vậy nên, người học cần ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết để áp dụng đúng công thức trong văn nói, văn viết.
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
Phó từ / Trạng từ | Before: trước đây |
Ever: đã từng | |
Never: không bao giờ, chưa từng xảy ra | |
Yet: chưa (xuất hiện trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn) | |
The first/ second/ third time : lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba | |
Just = Recently = Lately: mới đây, vừa mới, gần đây | |
Already: rồi | |
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến thời điểm bây giờ | |
Khoảng thời gian | For + khoảng thời gian cụ thể Ví dụ: for 9 months (trong 9 tháng) |
Mốc thời gian | Since + mốc thời gian cụ thể Ví dụ: since I was 2 (từ khi tôi 2 tuổi) |
Khoảng thời gian dài không cụ thể | For + so long / a long time |
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành sẽ khác nhau, bạn học hãy theo dõi dưới đây:
Trạng từ | Vị trí | Ví dụ |
Already, never, ever, just | Đứng sau have/ has và đứng trước V3/-ed | I’ve already finished my 30th book. |
Yet | Đứng cuối câu, thường xuất hiện trong câu phủ định hoặc nghi vấn | Joe hasn’t picked me up yet. |
So far Recently Lately Up to present Up to this moment In/ for/ during/ over + the past/ last + khoảng thời gian |
Đứng đầu hoặc cuối câu | In the past 10 years, I haven’t been to any foreign countries. |
Công thức thì hiện tại hoàn thành trong câu bị động (passive voice)
Câu chủ động | S + have/ has + V3/-ed + O |
Câu bị động | S(O) + have/has + been + V3/-ed + by O(S) |
Xem thêm: Tóm tắt các thì trong tiếng Anh theo cách đơn giản, dễ hiểu.
Công thức thì hiện tại hoàn thành trong câu hỏi đuôi (tag question)
Thể khẳng định | S + have/has + V3/-ed + O, haven’t/ hasn’t + S? |
Thể phủ định | S + haven’t/hasn’t + V3/-ed + O, have/has + S? |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành cho người mất gốc
1. Điền từ vào chỗ trống
I (not / study) _________ for 7 years.
We (buy) ____ just _____ a new chandelier.
We (not / plan) _________ our trip to Taiwan yet.
Where (be / you) _________ since yesterday?
He (write) _______ 365 letters for her.
She (not / see) _________ Jack for a long time.
(be / you)_________ at the pool this afternoon?
Summer day (not / start) __________ yet.
(speak / he) _________ to his supervisor?
No, he (have / not) ________ the opportunity yet.
2. Chọn trạng từ phù hợp vào ô trống
1. I haven’t been in Germany _____ July 2006.
2. She has lived in Paris _____ August.
3. Jimmy has studied _____ 5 hours. Now he is tired.
4. My friend, Kate, has been ill _____ a long time.
5. It has been raining _____ more than 5 days.
6. I haven’t seen him _____ Easter.
7. He hasn’t had a holiday _____ last spring.
8. Dave hasn’t done any work _____ a month.
9. We have had this car _____ 1974.
10. We have been here _____ 9 hours.
3. Hoàn chỉnh câu văn sử dụng thì hiện tại hoàn thành
1. He/lose/his book.
2. I/have (not)/kombucha tea this morning.
3. She/never/tell the truth/to us.
4. You/read/that magazine/yet?
5. We/be/to Korea/many times.
6. Where/you/be?
7. Dave/win/the competition.
8. My son/break/his arm.
9. I/never/see/Katerine/before.
10. They/write/a thriller novel.
Học sinh 11 – 16 tuổi lấy lại căn bản tiếng Anh tại Chương trình QTeens
Nếu con bạn đang học cấp 2 nhưng bị mất nền tảng tiếng Anh, khiến con bị điểm kém trên trường, học lực bị sụt giảm thì bố mẹ hãy giúp con lấy lại gốc sớm. Bởi vì tiếng Anh nằm trong 3 môn thi bắt buộc khi con tham dự kỳ thi chuyển cấp lên lớp 10. Thế nên, con cần cải thiện năng lực để có thể hoàn thành bài thi tốt nhất cũng như dễ dàng đậu vào trường cấp 3, đại học mong muốn.
Đối với học sinh cấp 2 đang bị mất căn bản tiếng Anh, Chương trình Tiếng Anh Thiếu Niên từ Tổ chức Giáo dục QTS Australia chính là lựa chọn tối ưu.
QTeens là chương trình đào tạo tiếng Anh do Ban Giáo Sư Úc xây dựng và cố vấn phát triển. Với mục tiêu nâng cao trình độ tiếng Anh – kỹ năng cho học viên Việt Nam để tự tin như một học sinh quốc tế, đáp ứng những tiêu chuẩn cao nhất của các trường cấp 3, đại học quốc tế.
Học viên QTeens được đào tạo tiếng Anh – kỹ năng toàn cầu bài bản tại bất cứ đâu với:
- Phương pháp học linh hoạt: Học viên học tiếng Anh trực tuyến mọi lúc mọi nơi, chủ động đăng nhập vào lớp học với Giáo viên bản xứ và luyện tập tiếng Anh.
- Giáo viên bản xứ đến từ Anh, Úc, Mỹ: Có nhiều năm kinh nghiệm và chứng chỉ giảng dạy quốc tế (TESOL, CELTA), cải thiện kỹ năng Nghe – Nói của học viên, tăng độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.
- Nền tảng học tập tích hợp công nghệ giáo dục hiện đại: Như AI, Voice Recognition cùng thư viện bài học, bài tập tiếng Anh trực tuyến, cho phép con thực hành và nhận kết quả lập tức.
- Cố vấn học tập tận tình: Theo sát tiến độ học của con, hỗ trợ, động viên tinh thần học tập kịp thời, đồng thời cung cấp đầy đủ đề thi thử IELTS, TOEIC để con nâng cao trình độ hiệu quả, nhanh chóng.
Học viên được cam kết đạt trình độ tiếng Anh đầu ra ở cấp độ B2, tương đương IELTS 6.5. Sở hữu đầy đủ Tiếng Anh – Kỹ năng để đạt điểm cao trên trường, đủ năng lực theo học tại các trường cấp 3, đại học TOP hoặc chuẩn bị du học tương lai.